Thực đơn
Danh_sách_nhà_soạn_nhạc_cổ_điển Âm nhạc cổ điển thế kỷ 20Xem thêm Âm nhạc cổ điển thế kỷ 20, Âm nhạc cổ điển thế kỷ 21
Tên | Chân dung | Năm sinh | Năm mất | Tác phẩm nổi tiếng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1900 - 1945 | |||||
Gustav Holst | 1874 | 1934 | The Planets | Phát triển âm nhạc Anh cuối thế kỷ XIX-đầu thế kỷ XX | |
Josef Suk | 1874 | 1935 | |||
Arnold Schoenberg | 1874 | 1945 | Pierrot Lunaire | Nhà soạn nhạc lớn nhất trong trường phái âm nhạc Viên mới | |
Serge Koussevitzky | 1874 | 1951 | |||
Charles Ives | 1874 | 1954 | Circus band | Nhà soạn nhạc mang phong cách hiện đại đầu tiên của Mỹ | |
Ernesto de Curtis | 1875 | 1937 | Come back to Sorrento | ||
Erkki Melartin | 1875 | 1937 | |||
Maurice Ravel | 1875 | 1937 | Boléro, La Valse | Đại diện lớn nhất của chủ nghĩa ấn tượng | |
Reinhold Glière | 1875 | 1956 | |||
Fritz Kreisler | 1875 | 1962 | Fiebe sleid, Liebe sfreud, Rondino, Schon rosmarin | ||
Filippo Tommaso Marinetti | 1876 | 1944 | Người theo chủ nghĩa vị lai | ||
Manuel de Falla | 1876 | 1946 | Jota | Phát triển âm nhạc Tây Ban Nha thời kỳ âm nhạc cổ điển Hiện đại | |
Antonio Russolo | 1877 | 1942 | Người sáng tác theo chủ nghĩa vị lai | ||
Ottorino Respighi | 1879 | 1936 | |||
Joseph Canteloube | 1879 | 1957 | Chants d'Auvergne | ||
Cyril Scott | 1879 | 1970 | |||
Zequinha de Abreu | 1880 | 1935 | Tico Tico | ||
Robert Stolz | 1880 | 1975 | |||
Kaikhosru Shapurji Sorabji | 1880 | 1988 | Nhà soạn nhạc cho piano phong phú nhất | ||
Béla Bartók | 1881 | 1945 | Concerto for the Orchestra, Chansons populaires hongroises no.6 | Xác định Hungary lên bản đồ âm nhạc châu Âu và thế giới thế kỷ XX | |
Nikolai Yakovlevich Myaskovsky | 1881 | 1950 | |||
George Enescu | 1881 | 1955 | Rapsodia Romana | Xác định România lên bản đồ âm nhạc châu Âu và thế giới | |
Karol Szymanowski | 1882 | 1937 | |||
Emmerich Kálmán | 1882 | 1953 | |||
Zoltán Kodály | 1882 | 1967 | |||
Igor Stravinsky | 1882 | 1971 | The Rite of Spring, Firebird | Được tạp chí Times bình chọn là một trong 100 người có ảnh hưởng nhất thế kỷ XX | |
Gian Francesco Malipiero | 1882 | 1973 | |||
Enrico Toselli | 1883 | 1926 | Serenata | ||
Alexander Vasilyevich Alexandrov | 1883 | 1943 | Quốc ca Liên Bang Xô Viết | ||
Anton Webern | 1883 | 1945 | Piece | Thành viên của trường phái âm nhạc Viên mới | |
Alfredo Casella | 1883 | 1947 | |||
Arnold Bax | 1883 | 1953 | |||
Edgard Varèse | 1883 | 1965 | Ionisation | ||
Alban Berg | 1885 | 1935 | Wozzeck | Thành viên của trường phái âm nhạc Viên mới | |
Eduard Künneke | 1885 | 1953 | Nhà soạn nhạc hàng đâu thập niên 1920 và thập niên 1930[56] | ||
Erwin Stein | 1885 | 1958 | |||
Egon Wellesz | 1885 | 1974 | |||
Heitor Villa-Lobos | 1887 | 1959 | Nhà soạn nhạc Mỹ Latin xuất sắc nhất | ||
Nadia Boulanger | 1887 | 1979 | |||
Louis Durey | 1888 | 1979 | Thành viên của nhóm Les Six | ||
Grigoras Dinicu | 1889 | 1948/1949 | |||
Bohuslav Martinů | 1890 | 1959 | Piano concerto No. 1 | Một trong những nhà soạn nhạc lớn nhất của Cộng hòa Séc thế kỷ XX | |
Jacques Ibert | 1890 | 1962 | |||
Frank Martin | 1890 | 1974 | |||
Sergei Prokofiev | 1891 | 1953 | Classical symphony, Dance of the Knights, Peter and the Wolf | Tái hiện phong cách âm nhạc Cổ điển | |
Cole Porter | 1891 | 1964 | |||
Scott Bradley | 1891 | 1977 | Music for Tom and Jerry | Được nhớ tới nhiều nhất vì làm việc cho Metro-Goldwyn-Mayer | |
Arthur Honegger | 1892 | 1955 | Thành viên của nhóm Les Six | ||
Darius Milhaud | 1892 | 1974 | Thành viên của nhóm Les Six | ||
Marius Casadesus | 1892 | 1981 | Adélaïde Concerto | ||
Andrés Torres Segovia | 1893 | 1987 | |||
Walter Piston | 1894 | 1976 | |||
Paul Dessau | 1894 | 1979 | |||
Paul Hindemith | 1895 | 1963 | Sonata, Kleine kammermusic | ||
Mario Castelnuovo-Tedesco | 1895 | 1968 | Nhà soạn nhạc đầu tiên của thế kỷ XX viết concerto cho guitar[29] | ||
Carl Orff | 1895 | 1982 | Carmina Burana | ||
Roger Sessions | 1896 | 1985 | Thể hiện sâu đậm hơn hoặc nhạt nhòa phong cách trong từng thời kỳ sáng tác: thời sáng tác tân cổ điên, thời có nhiều hợp âm và thời không có điệu thức | ||
Virgil Thomson | 1896 | 1989 | |||
Gerardo Matos Rodríguez | 1897 | 1948 | La cumparsita | ||
George Gershwin | 1898 | 1937 | Bess you is my woman now, It ain't nescessory so, Rhapsody in blue | Hội tụ những tinh hoa âm nhạc của thành phố New York[70] | |
Roy Harris | 1898 | 1979 | |||
Silvestre Revueltas | 1899 | 1940 | |||
Francis Poulenc | 1899 | 1963 | Vales, concerto for organ in G minor | Thành viên của nhóm Les Six | |
Carlos Chavez | 1899 | 1978 | |||
Georges Auric | 1899 | 1983 | |||
Amadeo Roldán | 1900 | 1939 | Một trong những nhà soạn nhạc Cuba xuất sắc nhất | ||
Kurt Weill | 1900 | 1950 | The Threepenny Opera | ||
Isaak Dunayevsky | 1900 | 1955 | |||
Alexander Vasilyevich Mosolov | 1900 | 1973 | Nhà soạn nhạc quan trọng thời kỳ đầu của Xô viết | ||
Aaron Copland | 1900 | 1990 | Hoe down from "Rodeo", Fanfare for the Common Man, clarinet concerto movement no.3 | Đỉnh cao của những nhà soạn nhạc Mỹ[40] | |
Frank Churchill | 1901 | 1942 | Heigh Ho | ||
Harry Partch | 1901 | 1974 | |||
Henri Sauguet | 1901 | 1989 | Người đứng đầu trường phái Arcueil | ||
Joaquín Rodrigo | 1901 | 1999 | Một trong những nhà soạn nhạc khiếm thị xuất sắc nhất | ||
Vissarion Shebalin | 1902 | 1963 | |||
William Walton | 1902 | 1983 | |||
Aram Khachaturian | 50px | 1903 | 1978 | Sabre dance | Nhà soạn nhạc gốc Armenia xuất sắc nhất |
Lennox Berkeley | 1903 | 1989 | |||
Lubomir Pipkov | 1904 | 1974 | |||
Luigi Dallapiccola | 1904 | 1975 | |||
Dmitri Kabalevsky | 1904 | 1987 | |||
André Jolivet | 1905 | 1974 | |||
Giacinto Scelsi | 1905 | 1988 | Quattro Pezzi su una nota sola | ||
Michael Tippett | 1905 | 1989 | |||
Verdina Shlonsky | 1905 | 1990 | Nhà soạn nhạc, nghệ sĩ piano, nhà báo, họa sĩ nữ đầu tiên người Israel | ||
Dmitri Shostakovich | 1906 | 1975 | Jazz suite No.2, Piano concerto No.2 | Một trong những nhà soạn nhạc xuất sắc nhất thế kỷ XX và là một trong những nhà soạn nhạc Xô viết lớn nhất | |
Julian Aleksandrovich Scriabin | 1908 | 1919 | Con trai của Alexander Scriabin, một trong những nhà soạn nhạc chết trẻ nhất với cái chết đầy bí ẩn | ||
Vano Muradeli | 1908 | 1970 | |||
Leroy Anderson | 1908 | 1975 | Blue tango | ||
Olivier Messiaen | 1908 | 1992 | Sept Haikai | ||
Elliott Carter | 1908 | 2012 | |||
Grażyna Bacewicz | 1909 | 1969 | Nhà soạn nhạc nữ người Ba Lan thứ hai có sự công nhận trong nước và quốc tế | ||
Samuel Barber | 1910 | 1981 | Adagio for Strings | ||
Nino Rota | 1911 | 1979 | Godfather Theme | ||
Gian Carlo Menotti | 1911 | 2007 | |||
John Cage | 1912 | 1992 | 4'33 | Sáng tạc ra kỹ thuật đàn piano được chuẩn bị trước.[71] Ông cũng được xếp là nhà soạn nhạc Mỹ có ảnh hưởng nhất thế kỷ XX[72][73][74][75] | |
Conlon Nancarrow | | | 1912 | 1997 | Studies for Player Piano | |
Georg Solti | 1912 | 1997 | |||
Benjamin Britten | 1913 | 1976 | Hồi sinh nền opera Anh sau hơn 200 năm nền opera này bị quên lãng bị quên lãng[40] | ||
Witold Lutosławski | 1913 | 1994 | Là nhà soạn nhạc Ba Lan vĩ đại trong ba thập kỷ cuối cùng của đời mình | ||
Henry Brant | 1913 | 2008 | Ice Field | ||
Alberto Ginastera | 1916 | 1983 | Một trong những nhà soạn nhạc của châu Mỹ quan trọng nhất thế kỷ 20 | ||
Henri Dutilleux | 1916 | 2013 | Người tạo cho mình một phong cách riêng, không theo bất kỳ trường phái âm nhạc nào đương thời cũng như trong quá khứ[76] | ||
Hugo Cole | 1917 | 1995 | |||
Leonard Bernstein | 1918 | 1990 | Mambo | Được coi là "một trong những nhà soạn nhạc Mỹ tài năng nhất và thành công nhất"[77] | |
1945 - 1975 | |||||
Astor Piazzolla | 1921 | 1992 | Libertango | ||
Iannis Xenakis | 1922 | 2001 | |||
Elmer Bernstein | 1922 | 2004 | Magnicifent Seven Theme | ||
György Ligeti | 1923 | 2006 | Hungarian Rock | Được cho là "một trong những nhà soạn nhạc avant-grade quan trọng nhất" và "một trong những người có tư tưởng đổi mới nhất và ảnh hưởng nhất"[78] | |
Luigi Nono | 1924 | 1990 | Phát triển opera Ý thế kỷ XX, một trong những nhà soạn nhạc opera xuất sắc nhất thế kỷ XX | ||
Henry Mancini | 1924 | 1994 | Pink Panther Theme | Thỉnh thoảng được cho là một trong những nhà soạn nhạc lớn nhất trong lịch sử phim[79][80] | |
Maurice Jarre | 1924 | 2009 | Lara's theme | ||
Luciano Berio | 1925 | 2003 | Leaf, Piano Sonata, Sequenza XIV for cello | ||
Pierre Boulez | 1925 | Structures, Incises, Dérive 2 | |||
Andrei Yakovlevich Eshpai | 1925 | ||||
Morton Feldman | 1926 | 1987 | Thành viên của trường phái New York | ||
Hans Werner Henze | 1926 | 2012 | Phaedra | ||
Ştefan Niculescu | 1927 | 2010 | Ison II | ||
Jean Barraqué | 1928 | 1973 | Người phát triển âm nhạc 12 cung | ||
Karlheinz Stockhausen | 1928 | 2007 | Kontakte, Sonntag aus Licht, Klang, Fünf weitere Sternzeichen | Duy trì sự tồn tại của âm nhạc điện tử | |
Ennio Morricone | 1928 | A firstful of dollars, Farewell to Cheyenne, For a few dollars more, The good the bad and the ugly | |||
Einojuhani Rautavaara | 1928 | ||||
Toru Takemitsu | 1930 | 1996 | Có những tác phẩm được xếp vào hàng ảnh hưởng nhất thế kỷ XX[81][82] | ||
Martin Boykan | 1931 | Piano Trio No. 3, Rites of Passage, Piano Sonata No. 3, Sonata for violin and piano No. 2 | |||
Rodion Shchedrin | 1932 | ||||
John Williams | 1932 | Superman Theme, Rebel Blockade Runner, Imperial March, Back to the Future Theme | Nhà soạn nhạc phim thành công nhất | ||
Krzysztof Penderecki | 1933 | ||||
Alfred Schnittke | 1934 | 1998 | Polka | ||
Terry Riley | 1935 | Nhà soạn nhạc theo chủ nghĩa tối thiểu | |||
Arvo Pärt | 1935 | Fratres for cello and piano | Nhà soạn nhạc Estonia lớn nhất | ||
La Monte Young | 1935 | Được coi là một trong những nhà soạn nhạc theo chủ nghĩa tối thiểu hàng đầu[83] | |||
Steve Reich | 1936 | Three Tales, Music for 18 musicians | Người tiên phong cho chủ nghĩa tối thiểu trong cuối thập niên 1960[84][85][86] | ||
Philip Glass | 1937 | Một trong những nhà soạn nhạc ảnh hưởng nhất nửa cuối thế kỷ XX[87][88][89] Ông được xếp là "Những nhà chủ nghĩa tối thiểu lớn"[90] | |||
Eugen Doga | 1937 | My sweet and tender beast, Opera "Dialogues of Love", Gramaphon, Ballet "Luceafarul" | Nhà soạn nhạc Moldova lớn nhất. Một trong những nhà soạn nhạc tài ba và đa năng nhất thế kỷ XX[91] | ||
John Tavener | 1944 | 2013 | Trở thành một trong những nhà soạn nhạc xuất sắc nhất và phổ biến nhất trong thế hệ của mình | ||
Karl Jenkins | 1944 | Palladio: Allegretto | Nhà soạn nhạc xứ Wales xuất sắc nhất | ||
John Adams | 1947 | Nhà soạn nhạc theo chủ nghĩa tối thiểu | |||
Andrew Lloyd Webber | 1948 | Tác giả của Bóng ma trong nhà hát, vở nhạc kịch thành công nhất mọi thời đại[92] | |||
1975 - 2000 | |||||
Tan Dun | 1957 | Trở thành đại sứ thiện chí UNESCO năm 2013[93] | |||
Vangelis | 1958 | Conquest of paradise | |||
Vladimír Franz | 1959 | Xăm 80% lên cơ thể | |||
John Powell | 1963 | ||||
Christoph Brüx | 1965 |
Thực đơn
Danh_sách_nhà_soạn_nhạc_cổ_điển Âm nhạc cổ điển thế kỷ 20Liên quan
Danh Danh sách quốc gia có chủ quyền Danh pháp hai phần Danh sách tập phim Naruto Shippuden Danh sách nhà vô địch bóng đá Anh Danh sách di sản thế giới tại Việt Nam Danh sách tập phim Doraemon (2005–2014) Danh sách trận chung kết Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions League Danh sách nhân vật trong Thám tử lừng danh Conan Danh sách trường đại học, học viện và cao đẳng tại Việt NamTài liệu tham khảo
WikiPedia: Danh_sách_nhà_soạn_nhạc_cổ_điển http://allmusic.com/artist/franois-adrien-boieldie... http://www.britannica.com/biography/Andrea-Gabriel... http://www.britannica.com/biography/Giovanni-Gabri... http://www.britannica.com/biography/Luca-Marenzio http://www.britannica.com/biography/Thomas-Weelkes http://www.findagrave.com/cgi-bin/fg.cgi?page=gr&G... http://www.frieze.com/issue/review/jikken-kobo/ http://books.google.com/books?id=DqhHVb2zp7oC& http://books.google.com/books?id=QMgCvCuGH8kC&pg=R... http://books.google.com/books?id=pwxijXxRtRAC&pg=P...